TỔNG QUAN VỀ ĐỊA LÝ-HÀNH CHÍNH-VĂN HÓA-TÔN GIÁO NƯỚC MỸ - LỊCH SỬ NƯỚC MỸ
ĐỊA LÝ
Mỹ hay Hoa Kỳ có biên giới đất liền với: Canada, Mexico. Biên giới biển (nước) với Nga, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương.
Tổng kích thước: 9.631.420 km vuông
So sánh kích thước: khoảng một nửa kích thước của Nga; khoảng ba phần mười kích thước của châu Phi; Khoảng một nửa kích thước của Nam Mỹ (hoặc lớn hơn một chút so với Brazil).
Tọa độ địa lý: 38 00 N, 97 00 W.
Lục địa: Bắc Mỹ thuộc Châu Mỹ.
Địa hình: đồng bằng trung tâm rộng lớn, núi ở phía tây, đồi và núi thấp ở phía đông; núi non hiểm trở và thung lũng sông rộng lớn ở Alaska; Địa hình gồ ghề, núi lửa ở Hawaii
Điểm thấp nhất địa lý: Thung lũng chết -86 m
Điểm cao nhất địa lý: Núi McKinley 6.194 m
Khí hậu: Chủ yếu là ôn đới, nhưng nhiệt đới ở Hawaii và Florida, Bắc cực ở Alaska, nửa kín ở vùng đồng bằng lớn phía tây sông Mississippi và khô cằn ở Đại lưu vực phía tây nam; Nhiệt độ mùa đông thấp ở phía tây bắc thỉnh thoảng được cải thiện vào tháng 1 và tháng 2 bởi những cơn gió chinook ấm áp từ sườn phía đông của dãy núi Rocky
Các thành phố lớn: New York-Newark 19,3 triệu dân; Los Angeles-Long Beach-Santa Ana 12,675 triệu; Chicago 9,134 triệu; Miami 5,699 triệu;
Thủ đô: WASHINGTON, DC (thủ đô)
Các địa hình chính: Núi Rocky, Núi Appalachian, Núi Sierra Nevada, Núi Cascade, Núi McKinley, Đồng bằng lớn, Sa mạc Mojave, Quần đảo Hawaii
Sông,hồ, biển: Các hồ lớn bao gồm Superior, Michigan, Erie, Huron và Ontario. Hồ Great Salt, Sông Mississippi, Sông Missouri, Sông Yukon, Rio Grande, Vịnh Mexico, Biển Bering, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương.
Danh lam, thắng cảnh: Tượng Nữ thần Tự do, Quảng trường Thời đại ở Thành phố New York, Công viên Quốc gia Yosemite, Công viên quốc gia Yellowstone, Tòa nhà Empire State, Cầu Golden Gate, Grand Canyon, Disney World, Hollywood, Washington Mall, Mount Rushmore.
Ảnh: Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ (Internet)
Công nghiệp chính: sức mạnh công nghiệp hàng đầu trên thế giới, rất đa dạng và công nghệ tiên tiến; xăng dầu, thép, xe cơ giới, hàng không vũ trụ, viễn thông, hóa chất, điện tử, chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng, gỗ, khai thác
Nông nghiệp: lúa mì, ngô, ngũ cốc, trái cây, rau, bông; thịt bò, thịt lợn, thịt gia cầm, các sản phẩm từ sữa; thực phẩm; thủy sản; lâm sản
Tài nguyên thiên nhiên: than, đồng, chì, molypden, phốt phát, uranium, bauxite, vàng, sắt, thủy ngân, niken, kali, bạc, vonfram, kẽm, dầu mỏ, khí tự nhiên, gỗ
Xuất khẩu: nông sản (đậu nành, trái cây, ngô) 9,2%, vật tư công nghiệp (hóa chất hữu cơ) 26,8%, hàng hóa vốn (bóng bán dẫn, máy bay, phụ tùng xe cơ giới, máy tính, thiết bị viễn thông) 49,0%, hàng tiêu dùng (ô tô, thuốc) 15,0% ( 2003)
Nhập khẩu: nông sản 4,9%, vật tư công nghiệp 32,9% (dầu thô 8,2%), hàng hóa cho sản xuất 30,4% (máy tính, thiết bị viễn thông, phụ tùng xe cơ giới, máy văn phòng, máy điện), hàng tiêu dùng 31,8% (ô tô, quần áo, thuốc men, đồ nội thất, đồ chơi) (2003)
Tiền tệ: Đô la Mỹ (USD)
GDP quốc gia: 15.080.000.000.000 tỷ đô
HÀNH CHÍNH
Loại hình chính phủ: Cộng hòa liên bang dựa trên hiến pháp; truyền thống dân chủ mạnh mẽ
Ngày quốc khánh: 4 tháng 7 năm 1776 ( tách ra sau cuộc cách mạng Mỹ từ Vương quốc Anh)
Đơn vị hành chính: Hoa Kỳ được chia thành 50 tiểu bang và 5 lãnh thổ lớn ở nước ngoài.
Quốc ca: The Star-Spangled Banner
Biểu tượng quốc gia:
+ Chim - Đại bàng
+ Hoa - Hoa Hồng
+ Cây - Cây sồi
+ Phương châm - In God, We Trust, tạm dịch: Trong Chúa, chúng tôi tin tưởng
+ Màu sắc - Đỏ, trắng và xanh
+ Các biểu tượng khác - Dấu ấn vĩ đại của Hoa Kỳ, Chuông tự do, Tượng Nữ thần Tự do, Chú Sam
Mô tả về cờ: Cờ hiện tại của Hoa Kỳ được thông qua vào ngày 4 tháng 7 năm 1960. Phiên bản 13 sao ban đầu được thông qua vào ngày 14 tháng 6 năm 1777. Cờ hiện tại có 13 sọc đỏ và trắng nằm ngang. Có bảy sọc đỏ và sáu sọc trắng. Ở góc trên bên trái có một hình vuông (trường) màu xanh với 50 ngôi sao trắng năm cánh. Mười ba sọc đại diện cho mười ba thuộc địa nguyên thủy của Anh đã hình thành đất nước. 50 ngôi sao đại diện cho 50 tiểu bang hiện tại.
Tên cho lá cờ của Hoa Kỳ bao gồm Old Glory, Stars and Stripes, và Star-Spangled Banner.
Ngày lễ quốc gia: Ngày quốc khánh, ngày 4 tháng 7 (1776)
Các ngày lễ khác: Ngày đầu năm mới (1 tháng 1), Martin Luther King, Sinh nhật của Jr., Sinh nhật của Washington, Ngày Tưởng niệm, Ngày Độc lập (4 tháng 7), Ngày Lao động, Ngày Columbus, Ngày Cựu chiến binh (11 tháng 11), Lễ Tạ ơn, Giáng sinh (25 tháng 12)
Quốc tịch: Mỹ
Tôn giáo: Tin Lành 52%, Công giáo La Mã 24%, Mormon 2%, Do Thái 1%, Hồi giáo 1%, 10% khác, không 10% (2002 est.)
Nguồn gốc tên gọi Hoa Kỳ: Cái tên "America" có nghĩa là Mỹ, xuất phát từ nhà thám hiểm người Ý Amerigo Vespucci. Thuật ngữ "Hoa Kỳ" đã chính thức được sử dụng trong Tuyên ngôn độc lập năm 1776 và sau đó một lần nữa trong các Điều khoản của Liên minh năm 1777.
Người nổi tiếng:
(theo history.com, ducksters.com, un.org, icc-cpi.int và Wikipedia international news)
Bài viết liên quan:
1/ Cách mạng Mỹ - Dấu ấn về sự ra đời của nước Mỹ
http://fujihatsu.com/cach-mang-my-dau-an-ve-su-ra-doi-cua-nuoc-my-1-2-193124.html
2/ Lịch sử nước Mỹ - Ngắn gọn và đầy đủ nhất
http://fujihatsu.com/lich-su-nuoc-my-ngan-gon-va-day-du-nhat-1-2-193126.html
Mỹ hay Hoa Kỳ có biên giới đất liền với: Canada, Mexico. Biên giới biển (nước) với Nga, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương.
Tổng kích thước: 9.631.420 km vuông
So sánh kích thước: khoảng một nửa kích thước của Nga; khoảng ba phần mười kích thước của châu Phi; Khoảng một nửa kích thước của Nam Mỹ (hoặc lớn hơn một chút so với Brazil).
Tọa độ địa lý: 38 00 N, 97 00 W.
Lục địa: Bắc Mỹ thuộc Châu Mỹ.
Địa hình: đồng bằng trung tâm rộng lớn, núi ở phía tây, đồi và núi thấp ở phía đông; núi non hiểm trở và thung lũng sông rộng lớn ở Alaska; Địa hình gồ ghề, núi lửa ở Hawaii
Điểm thấp nhất địa lý: Thung lũng chết -86 m
Điểm cao nhất địa lý: Núi McKinley 6.194 m
Khí hậu: Chủ yếu là ôn đới, nhưng nhiệt đới ở Hawaii và Florida, Bắc cực ở Alaska, nửa kín ở vùng đồng bằng lớn phía tây sông Mississippi và khô cằn ở Đại lưu vực phía tây nam; Nhiệt độ mùa đông thấp ở phía tây bắc thỉnh thoảng được cải thiện vào tháng 1 và tháng 2 bởi những cơn gió chinook ấm áp từ sườn phía đông của dãy núi Rocky
Các thành phố lớn: New York-Newark 19,3 triệu dân; Los Angeles-Long Beach-Santa Ana 12,675 triệu; Chicago 9,134 triệu; Miami 5,699 triệu;
Thủ đô: WASHINGTON, DC (thủ đô)
Các địa hình chính: Núi Rocky, Núi Appalachian, Núi Sierra Nevada, Núi Cascade, Núi McKinley, Đồng bằng lớn, Sa mạc Mojave, Quần đảo Hawaii
Sông,hồ, biển: Các hồ lớn bao gồm Superior, Michigan, Erie, Huron và Ontario. Hồ Great Salt, Sông Mississippi, Sông Missouri, Sông Yukon, Rio Grande, Vịnh Mexico, Biển Bering, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương.
Danh lam, thắng cảnh: Tượng Nữ thần Tự do, Quảng trường Thời đại ở Thành phố New York, Công viên Quốc gia Yosemite, Công viên quốc gia Yellowstone, Tòa nhà Empire State, Cầu Golden Gate, Grand Canyon, Disney World, Hollywood, Washington Mall, Mount Rushmore.
Ảnh: Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ (Internet)
KINH TẾ
Kinh tế gồm:Công nghiệp chính: sức mạnh công nghiệp hàng đầu trên thế giới, rất đa dạng và công nghệ tiên tiến; xăng dầu, thép, xe cơ giới, hàng không vũ trụ, viễn thông, hóa chất, điện tử, chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng, gỗ, khai thác
Nông nghiệp: lúa mì, ngô, ngũ cốc, trái cây, rau, bông; thịt bò, thịt lợn, thịt gia cầm, các sản phẩm từ sữa; thực phẩm; thủy sản; lâm sản
Tài nguyên thiên nhiên: than, đồng, chì, molypden, phốt phát, uranium, bauxite, vàng, sắt, thủy ngân, niken, kali, bạc, vonfram, kẽm, dầu mỏ, khí tự nhiên, gỗ
Xuất khẩu: nông sản (đậu nành, trái cây, ngô) 9,2%, vật tư công nghiệp (hóa chất hữu cơ) 26,8%, hàng hóa vốn (bóng bán dẫn, máy bay, phụ tùng xe cơ giới, máy tính, thiết bị viễn thông) 49,0%, hàng tiêu dùng (ô tô, thuốc) 15,0% ( 2003)
Nhập khẩu: nông sản 4,9%, vật tư công nghiệp 32,9% (dầu thô 8,2%), hàng hóa cho sản xuất 30,4% (máy tính, thiết bị viễn thông, phụ tùng xe cơ giới, máy văn phòng, máy điện), hàng tiêu dùng 31,8% (ô tô, quần áo, thuốc men, đồ nội thất, đồ chơi) (2003)
Tiền tệ: Đô la Mỹ (USD)
GDP quốc gia: 15.080.000.000.000 tỷ đô
HÀNH CHÍNH
Loại hình chính phủ: Cộng hòa liên bang dựa trên hiến pháp; truyền thống dân chủ mạnh mẽ
Ngày quốc khánh: 4 tháng 7 năm 1776 ( tách ra sau cuộc cách mạng Mỹ từ Vương quốc Anh)
Đơn vị hành chính: Hoa Kỳ được chia thành 50 tiểu bang và 5 lãnh thổ lớn ở nước ngoài.
Quốc ca: The Star-Spangled Banner
Biểu tượng quốc gia:
+ Chim - Đại bàng
+ Hoa - Hoa Hồng
+ Cây - Cây sồi
+ Phương châm - In God, We Trust, tạm dịch: Trong Chúa, chúng tôi tin tưởng
+ Màu sắc - Đỏ, trắng và xanh
+ Các biểu tượng khác - Dấu ấn vĩ đại của Hoa Kỳ, Chuông tự do, Tượng Nữ thần Tự do, Chú Sam
Mô tả về cờ: Cờ hiện tại của Hoa Kỳ được thông qua vào ngày 4 tháng 7 năm 1960. Phiên bản 13 sao ban đầu được thông qua vào ngày 14 tháng 6 năm 1777. Cờ hiện tại có 13 sọc đỏ và trắng nằm ngang. Có bảy sọc đỏ và sáu sọc trắng. Ở góc trên bên trái có một hình vuông (trường) màu xanh với 50 ngôi sao trắng năm cánh. Mười ba sọc đại diện cho mười ba thuộc địa nguyên thủy của Anh đã hình thành đất nước. 50 ngôi sao đại diện cho 50 tiểu bang hiện tại.
Tên cho lá cờ của Hoa Kỳ bao gồm Old Glory, Stars and Stripes, và Star-Spangled Banner.
Ngày lễ quốc gia: Ngày quốc khánh, ngày 4 tháng 7 (1776)
Các ngày lễ khác: Ngày đầu năm mới (1 tháng 1), Martin Luther King, Sinh nhật của Jr., Sinh nhật của Washington, Ngày Tưởng niệm, Ngày Độc lập (4 tháng 7), Ngày Lao động, Ngày Columbus, Ngày Cựu chiến binh (11 tháng 11), Lễ Tạ ơn, Giáng sinh (25 tháng 12)
VĂN HÓA VÀ TÔN GIÁO
Ngôn ngữ nói: Tiếng Anh 82,1%, Tây Ban Nha 10,7%, khác Ấn-Âu 3,8%, châu Á và Thái Bình Dương 2,7%, khác 0,7% (vào năm 2000 trong cuộc điều tra dân số)Quốc tịch: Mỹ
Tôn giáo: Tin Lành 52%, Công giáo La Mã 24%, Mormon 2%, Do Thái 1%, Hồi giáo 1%, 10% khác, không 10% (2002 est.)
Nguồn gốc tên gọi Hoa Kỳ: Cái tên "America" có nghĩa là Mỹ, xuất phát từ nhà thám hiểm người Ý Amerigo Vespucci. Thuật ngữ "Hoa Kỳ" đã chính thức được sử dụng trong Tuyên ngôn độc lập năm 1776 và sau đó một lần nữa trong các Điều khoản của Liên minh năm 1777.
Người nổi tiếng:
- Muhammad Ali - Võ sĩ chuyên nghiệp
- Susan B. Anthony - Nhà hoạt động vì quyền phụ nữ
- Neil Armstrong - Người đàn ông đầu tiên trên Mặt trăng
- Alexander Graham Bell - Phát minh ra điện thoại
- Walt Disney - Doanh nhân khởi nghiệp Walt Disney Studios
- Thomas Edison - Nhà phát minh vĩ đại
- Benjamin Franklin - Người sáng lập nước Mỹ
- Bill Gates - Doanh nhân khởi nghiệp Microsoft
- Michael Jackson - Ca sĩ
- Thomas Jefferson - Tổng thống đã viết Tuyên ngôn Độc lập
- Michael Jordan - Cầu thủ bóng rổ
- Martin Luther King, Jr. - Nhà hoạt động dân quyền
- Abraham Lincoln - Tổng thống trong cuộc nội chiến
- Jesse Owens - Vận động viên điền kinh
- Elvis Pressley - Ca sĩ
- Franklin D. Roosevelt - Tổng thống trong thế chiến II, tổng thống duy nhất được bầu hơn hai nhiệm kỳ
- George Washington - Tổng thống đầu tiên
- Oprah Winfrey - người dẫn chương trình truyền hình
- Anh em nhà Wright - Phát minh ra máy bay
(theo history.com, ducksters.com, un.org, icc-cpi.int và Wikipedia international news)
Bài viết liên quan:
1/ Cách mạng Mỹ - Dấu ấn về sự ra đời của nước Mỹ
http://fujihatsu.com/cach-mang-my-dau-an-ve-su-ra-doi-cua-nuoc-my-1-2-193124.html
2/ Lịch sử nước Mỹ - Ngắn gọn và đầy đủ nhất
http://fujihatsu.com/lich-su-nuoc-my-ngan-gon-va-day-du-nhat-1-2-193126.html
Chia Sẻ :