ĐỊA LÝ - KINH TẾ - HÀNH CHÍNH - DÂN CƯ CỦA NHẬT BẢN - LỊCH SỬ CHÂU Á

ĐỊA LÝ - KINH TẾ - HÀNH CHÍNH - DÂN CƯ CỦA NHẬT BẢN - LỊCH SỬ CHÂU Á

 Nhật Bản có một truyền thống lịch sử lâu dài, bền vững và phong phú. Vùng đất của những chiến binh Samurai bất khuất..của những con người giàu nghị lực và ý chí, biết đấu tranh chiến thắng những thảm họa tự nhiên, xây dựng một cuộc sống tốt đẹp hơn rất nhiều so với những gì họ có. Toàn cảnh lịch sử của Nhật Bản từ thời kỳ sơ khai cho đến hiện nay.

ĐỊA LÝ

Biên giới: Nhật Bản là một quốc đảo ở Đông Á được bao quanh bởi Thái Bình Dương ở một bên và Biển Nhật Bản (Biển Đông) ở phía bên kia. Nhật Bản có chung biên giới trên biển  với Trung Quốc , Bắc Triều Tiên , Hàn Quốc , Philippines , Quần đảo Bắc Mariana và Nga .
Diện tích: 377.835 km vuông
Tọa độ địa lý: 36 00 N, 138 00 E
Lục địa: Châu Á
Địa hình chung: chủ yếu là địa hình gồ ghề và đồi núi
Điểm thấp địa lý: Hachiro-gata -4 m
Điểm cao về địa lý: Núi Fuji 3.776 m
Khí hậu: thay đổi từ nhiệt đới ở phía nam đến ôn đới mát mẻ ở phía bắc
Thủ đô: Tokyo
Các thành phố lớn: TOKYO (thủ đô) 36,017 triệu dân; Osaka-Kobe 11.325 triệu ; Nagoya 3,275 triệu ; Fukuoka-Kitakyushu 2,809 triệu; Sapporo 2,673 triệu (2009)
Các địa hình chính: Các đảo Hokkaido, Honshu, Shikoku và Kyushu, Quần đảo Ryukyu, Núi Hida, Núi Kiso, Núi Akaishi, Alps Nhật Bản, Núi Phú Sĩ, Đồng bằng Kanto, Đồng bằng Nobi
Biển, sông, hồ: Shinano sông, Kiso sông, hồ Biwa, Kasumigaura Lake, Hồ Inawashiro, Tokyo Bay, vịnh Ise, Osaka Bay, biển nội địa Seto, Biển Okhotsk, Biển Nhật Bản (Biển Đông), Thái Bình Dương
Địa điểm nổi tiếng: Tháp Tokyo, Cung điện Hoàng gia, Núi Phú Sĩ, Công viên Khỉ, Đền thờ Phật Kiyomizu-dera, Lâu đài Himeji, Sảnh vàng, Đền Todaiji, Đại Phật Kamakura, Tokyo Skytree

Ảnh: Núi Phú Sĩ, Nhật Bản (Internet)

 
KINH TẾ
Công nghiệp: sản xuất xe cơ giới, công nghệ điện tử, thiết bị điện tử, công cụ máy móc, thép và kim loại màu lớn nhất thế giới, tàu siêu tốc, hóa chất, dệt may, thực phẩm chế biến
Nông sản: gạo, củ cải đường, rau, trái cây; thịt lợn, thịt gia cầm, các sản phẩm từ sữa, trứng; hải sản
Tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên khoáng sản không đáng kể, hải sản
Xuất khẩu chính: thiết bị vận tải, xe cơ giới, chất bán dẫn, máy điện, hóa chất
Nhập khẩu chính: máy móc thiết bị, nhiên liệu, thực phẩm, hóa chất, dệt may, nguyên liệu (2001)
Tiền tệ: Yên (JPY)
GDP quốc gia: 4.444.000.000.000 đô la

HÀNH CHÍNH
Loại hình chính phủ: chế độ quân chủ lập hiến với chính phủ nghị viện
Độc lập: 660 trước Công nguyên (truyền thống do Hoàng đế JIMMU thành lập)
Hành chính: Nhật Bản chính thức được chia thành 47 tỉnh. Tên và vị trí của mỗi được hiển thị trong bản đồ bên phải. Đôi khi (không chính thức) được chia thành tám vùng được hiển thị bằng các màu khác nhau trên bản đồ. Các quận lớn nhất theo dân số là Tokyo, Kanagawa và Osaka. Các khu vực lớn nhất là Hokkaido, Iwate và Fukushima.
Quốc ca : Kimigayo (Hoàng đế trị vì)
Biểu tượng quốc gia:

+ Động vật - Tanuki (chó Racoon Nhật Bản)
+ Cá - Koi
+ Chim - Gà lôi xanh, sếu đầu đỏ
+ Cây - Hoa anh đào
+ Hoa - hoa cúc
+ Dấu ấn hoàng gia - Một bông hoa cúc vàng
+ Imperial Regalia - kiếm (Kusanagi), gương (Yata no Kagami) và ngọc (Yasakani no Magatama)
+ Biểu tượng khác - Kimono, quạt cầm tay, sushi 
Mô tả về cờ: Cờ của Nhật Bản được thông qua lần đầu tiên vào năm 1870 (thiết kế hiện tại đã trở thành quốc kỳ vào năm 1999). Nó có một nền trắng với một đĩa màu đỏ ở trung tâm. Đĩa màu đỏ tượng trưng cho mặt trời. Cờ đôi khi được gọi là cờ đĩa mặt trời. Ở Nhật Bản, nó được gọi là Nisshoki hoặc Hinomaru. Hinomaru có nghĩa là "vòng tròn của mặt trời."
Quốc khánh: Sinh nhật của Hoàng đế AKIHITO, 23 tháng 12 (1933)
Các ngày lễ khác: Ngày đầu năm mới (1 tháng 1), Ngày thành lập (11 tháng 2), Ngày Showa (29 tháng 4), Ngày Tưởng niệm Hiến pháp (3 tháng 5), Ngày Cây xanh, Ngày biển (21 tháng 7), Ngày tôn trọng người già, Ngày văn hóa (ngày 3 tháng 11), Lễ Tạ ơn, Sinh nhật của Hoàng đế (ngày 23 tháng 12)

DÂN CƯ
Dân số: 126.8 triệu người (2017)
Ngôn ngữ : Nhật Bản
Quốc tịch: Nhật Bản
Các tôn giáo: Thần đạo và Phật giáo 84%, 16% khác (bao gồm Thiên chúa 0,7%)
Nguồn gốc của tên Nhật Bản: Tên "Nhật Bản" là một từ tiếng Anh xuất phát từ Phát âm tiếng Trung của từ này cho Nhật Bản. Tên tiếng Nhật của đất nước là Nippon hoặc Nihon. Các từ "nippon" và "nihon" đều có nghĩa là "từ Mặt trời" và đôi khi được dịch là "Vùng đất của Mặt trời mọc".
Người nổi tiếng:
+ Hoàng đế Hirohito - Hoàng đế Nhật Bản
+ Shinji Kagawa - Cầu thủ bóng đá
+ Masashi Kishimoto - họa sĩ truyện tranh đã tạo ra Naruto
+ Akira Kurosawa - Đạo diễn phim
+ Hideki Matsui - Cầu thủ bóng chày
+ Shegeru Miyamoto - Nhà thiết kế trò chơi video
+ Miyamoto Musashi - chiến binh Samurai
+ Mika Nakashima - Ca sĩ
+ Oda Nobunaga - Nhà lãnh đạo thống nhất Nhật Bản
+ Masi Oki - Diễn viên
+ Yoko Ono - Kết hôn với John Lennon của The Beatles
+ Ichiro Suziki - Cầu thủ bóng chày
+ Hideki Tojo - Thủ tướng Nhật Bản trong Thế chiến II
+ Akira Toriyama - họa sĩ truyện tranh đã tạo ra Dragon Ball 
Nguồn: Fujihatsu - Cân điện tử Fujihatsu 
(theo history.com, ducksters.com, un.org, icc-cpi.int và Wikipedia international news
Bài viết liên quan:
1/ La bàn là gì? Ai phát minh ra la bàn? - Lịch sử Châu Á
http://fujihatsu.com/la-ban-la-gi-ai-phat-minh-ra-la-ban-lich-su-chau-a-1-2-194097.html
2/ Ai là vua cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc? - Lịch sử Châu Á

http://fujihatsu.com/ai-la-vua-cuoi-cung-trong-lich-su-trung-quoc-lich-su-chau-a-1-2-194101.html

Chia Sẻ :

Đặt lịch hẹn dịch vụ